Trong    khuôn khổ nghiên cứu này, khái niệm vườn cây ăn quả chúng tôi đề cập    đến các loại cây ăn quả và cây công nghiệp có quả phổ biến ở nước ta.    Nhóm cây công nghiệp ở đây là những cây thực phẩm có quả như cà phê,  hồ   tiêu ca cao. Theo đặc điểm vườn cây ăn quả, chúng ta thấy có thể  phân  ra  làm 3 nhóm:
+    Nhóm cây thân gỗ, trồng theo hốc riêng biệt, theo hàng, như: Cam,   quýt,  bưởi, chanh, vải, nhãn, chôm chôm, hồng, xoài, táo, mận, mơ, đào,   lê,  na, đu đủ, chuối, mít, điều, cà phê, hồ tiêu, ca cao...
+ Nhóm cây thân mềm, trồng theo cây, hàng, luống: Nho, thanh long, dưa hấu, chanh leo.
+ Nhóm cây bụi, trồng theo luống: Dứa...
Cây    ăn quả và cây công nghiệp được trồng khắp nơi từ vùng đồng bằng, vùng    đồi, miền núi, vùng cao, trồng thành vườn hoặc trồng xen nhiều loại  cây   một vườn. Đối với cây ăn quả tưới nước có vai trò rất quan trọng  đặc   biệt khi cây còn non và khi ra hoa đậu quả. Cây ăn quả cũng không  chịu   được ngập úng, nếu để ngập dễ làm cây thối rễ, cho năng suất  thấp, hoặc   chết.
Đặc điểm của chế độ tưới cho vườn cây ăn quả
Nước    hòa tan các chất khoáng cung cấp cho cây trồng qua rễ cây. Cây hấp  thụ   nước qua rễ cùng với các chất dinh dưỡng đi lên lá cây. Quá trình   quang  hợp có sự tham gia của nước, ánh sáng mặt trời trong lá cây tạo   nên các  chất hữu cơ cung cấp dinh dưỡng cho các tế bào tạo quả. Sự   chuyển đổi  hóa học các chất hữu cơ trong tế bào dưới sự giúp đỡ của   nước. Nước tham  gia trực tiếp vào nuôi dưỡng cây và đi vào mọi phần của   cây, đồng thời  giữ các tế bào trong trạng thái kéo căng nở. Khi không   đủ nước trong đất  cây sẽ héo và kém phát triển, thiếu nước kéo dài   chúng sẽ khô héo hoàn  toàn.
Yêu    cầu nước của cây ăn quả khác nhau, để tạo ra một đơn vị chất khô, cây    ăn quả yêu cầu một lượng nước nhất định để chi phí cho bốc hơi từ mặt    đất và thoát hơi nước qua cây. Đại lượng này phụ thuộc vào giống và  giai   đoạn sinh trưởng của cây, khí hậu, đất đai và các điều kiện canh  tác   khác.
Giới hạn làm ẩm đất trong vườn
Cây    ăn quả hấp thụ nước trong đất theo bộ rễ, nước trong đất nằm trong  các   khe rỗng. Rễ cây hô hấp (hấp thụ không khí) cũng qua khe rỗng. Như  vậy   để cây ăn quả phát triển bình thường, thì trong khe rỗng của đất  phải  có  cả nước và không khí.
Khi    thiếu nước cành và lá phát triển yếu, hoa ra chậm, chóng tàn, quả  nhỏ,   chín sớm và chóng rụng. Trong trường hợp độ ẩm quá thừa, nước đẩy  hết   không khí thoát ra ngoài làm cho rễ cây thiếu khí thở, rễ cây bị  phồng   và thối nát, còn quả phát triển chậm, lá rụng, cây héo và chết  dần. Các   nhà nghiên cứu trên thế giới đã xác định, tìm mối tương quan  hợp lý  giữa  nước và không khí để cây phát triển bình thường và cho  năng suất  cao.
Điều    tiết nước trong đất là điều tiết độ ẩm của đất. Các trạng thái độ ẩm    liên quan trực tiếp đến điều tiết nước trong đất là: Độ ẩm bão hòa; Độ    ẩm giới hạn đồng ruộng; Độ ẩm thấp nhất cho phép và độ ẩm cây héo. 
Giới    hạn trên của độ ẩm đất có hai trường hợp: Thứ nhất, khi toàn bộ khe    rỗng chứa nước là độ ẩm bão hòa; Thứ hai là khi tất cả các mao quản    trong đất chứa đầy nước còn các khoảng trống khác chứa không khí thì đó    là độ ẩm mao quản, được gọi là độ ẩm giới hạn đồng ruộng (hoặc gọi là   độ  ẩm tối đa đồng ruộng hoặc sức chứa ẩm tối đa đồng ruộng), bmax, được biểu thị bằng phần trăm của trọng lượng đất khô. 
Độ    ẩm giới hạn đồng ruộng xảy ra sau khi tưới (hoặc mưa) nước sẽ lấp đầy    vào các khe rỗng lớn của đất, trường hợp đất tiêu thoát tốt nước sẽ    nhanh chóng chảy xuống dưới hoặc ra ngoài giới hạn phân bố của rễ cây,    khi đó nước còn lại trong đất dưới dạng nước mao quản, nước này được  giữ   ổn định và là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho cây. Với độ ẩm giới  hạn   đồng ruộng thì lượng nước trữ trong đất khoảng 60 - 75% tổng thể  tích   khe rỗng, còn lại thể tích rỗng chứa không khí. Để phần lớn các  cây   trồng cạn, trong đó cây ăn quả đây là giới hạn trên cho phép độ ẩm  của   đất.
Giới hạn dưới độ ẩm của đất có hai cấp: Thứ nhất độ ẩm thấp nhất cho phép (bmin)    cung cấp nước cho cây không ảnh hưởng đến sinh trưởng cây trồng; Thứ    hai là độ ẩm cây héo là độ ẩm đất được xác định bằng lực dính giữa các    hạt nước và đất với lực hút của cây trồng. Đại lượng lực dính kết  giữa   các hạt nước và đất phụ thuộc vào thành phần cơ học và mức độ làm  ẩm của   đất. Càng ít nước trong đất lực giữ của đất đối với nước càng  lớn, lúc   đó nước càng ít cấp cho cây. Ví dụ, loại đất sét có độ ẩm 14%  trọng   lượng đất khô thì lực hút của hạt đất giữ nước là 16 atmotphe,  còn với   độ ẩm 9,5% thì lực giữ là 32atmotphe, trong khi đó lực hút của  rễ cây   nhỏ hơn rất nhiều. Như vậy, trong đất có một lượng nước nhỏ  đến mức rễ   cây không thể hấp thụ được, lúc đó là cây bắt đầu rủ héo và  nếu tiếp tục   khô kiệt thì nó sẽ chết hoàn toàn. Lượng nước nhỏ bé như  vậy cây sẽ  bắt  đầu rủ héo được gọi là độ ẩm cây héo. Độ ẩm cây héo,  thường lấy  bằng  một lần rưỡi hoặc hai lần lượng nước dính lớn nhất  trong đất. Độ  ẩm cây  héo phụ thuộc chủ yếu vào thành phần cơ giới của  đất. Trong sản  xuất  trồng trọt không được để đất vườn cây ăn quả đạt  đến trạng thái  cây héo,  mà cần cấp nước tưới khi độ ẩm của đất cao hơn  từ 2 - 4% độ ẩm  cây héo  trở lên. Trong các thí nghiệm cho thấy độ ẩm  thấp nhất (giới  hạn dưới)  để vườn cây ăn quả nằm trong khoảng từ 60%   độ ẩm giới hạn  đồng ruộng  trở lên.
Xác định mức tưới và thời hạn 
Thời    hạn và mức tưới vườn cây ăn quả phụ thuộc vào các điều kiện tự nhiên    của địa điểm (đất đai, khí hậu) giống và độ tuổi của vườn quả. Mức  tưới -   lượng nước cung cấp một lần cho cây trồng trên 1ha phụ thuộc  vào các   yếu tố là: Độ sâu tầng đất làm ẩm, diện tích làm ẩm đất trên  bề mặt, độ   ẩm đất trước tưới, khả năng trữ ẩm và giới hạn làm ẩm cho  phép của đất,   cụ thể là:
-    Độ sâu tầng đất làm ẩm được xác định bằng độ sâu phân bố hầu hết các    sợi rễ cây (đến 90%), gọi là tầng hoạt động. Mức tưới phải đảm bảo làm    ẩm toàn bộ chiều sâu tầng hoạt động của rễ cây.
-    Diện tích làm ẩm trên bề mặt liên quan đến phân bố cây trồng, mật độ    cây và phương pháp tưới. Giá trị của mức tưới phụ thuộc vào phương  pháp   tưới như theo nong quanh gốc cây, bằng rãnh giữa hàng cây, bằng  đường   ống hoăc tưới tràn.
+ Tưới vườn cây quả bằng các nong quanh gốc cây: Khi đó nước tưới sẽ không tưới toàn diện tích mà chỉ chứa vào các nong, diện tích làm ẩm trên 1ha thực tế tính toán chỉ là nhỏ hơn 1ha, bằng từ 0,5 - 0,8ha, phụ thuộc kích thước nong và mật độ cây/ha.
+    Tưới theo các rãnh giữa các hàng cây: Khi cây non có thể bố trí 4   rãnh,  khi đó diện tích tưới chỉ có 0,4ha - 0,5ha; Những vườn đang cho   quả,  cây đã có bộ rễ phát triển, có thể nhiều rãnh hơn, trong đó rãnh   thứ  nhất để tránh làm đứt rễ phải đào cách gốc vây trên 1,0 m, trong   trường  hợp này tưới có thể tới 0,8 - 0,9 ha cho 1 ha.
 
Do    đặc điểm cây ăn quả có những đặc thù như vậy cho nên mức tưới tính   toán  cho toàn bộ 1ha đất trồng phải tính theo có tỷ lệ diện tích làm ẩm   cho  cây trồng trên 1ha.
 
  Một số thông số về đặc điểm cây ăn quả đại diện trình bày ở bảng 1.
Bảng 1. Một số nhóm cây ăn quả đại diện
    
 
     | 
      Loại   cây trồng 
      | 
     
      Chiều   cao cây trưởng thành (m) 
      | 
     
      Đường   kính tán cành lá (m) 
      | 
     
      Độ   sâu hoạt động bộ rễ (cm) 
      | 
     
      Mật độ cây 
      | 
 
 
     | 
      Số cây/ ha 
      | 
     
      Hàng cách hàng x cây   cách cây 
      | 
 
 
     | 
      Cam,   quýt  
      | 
     
      3.0   - 5.0 
      | 
     
      3   - 4 
      | 
     
      40   - 60 
      | 
     
      -   500 
     -   1000 
      | 
     
      4   x 5  
      3 x 3 
      | 
 
 
     | 
      Mận,   đào 
      | 
     
      3   - 6 
      | 
     
      2   - 2.5 
      | 
     
      40   - 6 
      | 
     
      625 
      | 
     
      4   x 4 
      | 
 
 
     | 
      Vải:    
       - Vườn  
     -   Đồi 
      | 
     
      3   - 6 
      | 
     
      3   - 4 
      | 
     
      40   - 50 
     60   - 80 
      | 
     
      160 
     240 
      | 
     
      8   x 8 
     7   x 6 
      | 
 
 
     | 
      Nhãn 
      | 
     
      4   - 8 
      | 
     
      4   - 6 
      | 
     
      40   - 50 
     60   - 80 
      | 
     
      150 
     240 
      | 
     
      8   x 8 
     7   x 7(6) 
      | 
 
 
     | 
      Thanh   long 
      | 
     
      1   - 1.5 
      | 
     
      2   - 3 
      | 
     
      30   - 40 
      | 
     
      1000 
      | 
     
      3   x 3 
      | 
 
 
     | 
      Dứa 
      | 
     
      1   - 1.2 
      | 
     
      1.3   - 1.5 
      | 
     
      30   - 40 
      | 
     
      50.000 
      | 
     
      0.4   x 0.8 
      | 
 
 
     | 
      Xoài 
      | 
     
      2   -6 
      | 
     
      3   - 6 
      | 
     
      40   - 60 
      | 
     
      500   - 950 
      | 
     
      4   x (5 - 6) 
     3   x 3,5 
      | 
 
 
     | 
      Cà   phê 
      | 
     
      2   -5 
      | 
     
      1-1,5 
      | 
     
      40   - 60 
      | 
     
      1100 
     1300 
      | 
     
      4   x (5 - 6) 
     3   x 3,5 
      | 
 
    
 
Phương pháp tính toán điều chỉnh chế độ tưới vườn cây ăn quả
Các tài liệu khảo sát, thu thập thuộc khu dự án để chuẩn bị cho tính toán:
-    Tài liệu khí tượng thuỷ văn: Mưa, nắng, bức xạ, độ ẩm không khí,  nhiệt   độ, gió để phục vụ cho chương trình tính lượng nước cần CROPWAT
-    Tài liệu khảo sát các chỉ tiêu cơ giới và độ ẩm của đất khu dự án: Tỷ    trọng, trọng lượng thể tích, độ rỗng, độ ẩm bão hòa, độ ẩm giới hạn   đồng  ruộng, lấy mẫu theo tầng đất khoảng cách 10 - 20cm.
 
Các bước tiến hành tính toán  
 
  
 
1.    Xác định lượng bốc thoát hơi nước mặt ruộng (ETc) bằng chương trình    CROPWAT theo các yếu tố khí tượng khu dự án, phân ra theo từng thời kỳ    10 ngày trong suốt vụ tưới; Ví dụ bảng 2.
2. Xác định lượng mưa hiệu quả theo các hướng dẫn của FAO trong vụ tưới, chuyển đổi đơn vị ra m3/ha, ký hiệu 10aPi; Xem bảng 2.
3. Xác định độ ẩm đồng ruộng ( bđr,    Wmax), nếu khảo sát thực địa đã có thì theo số liệu khảo sát; Nếu   không  có thể tham khảo tài liệu của FAO - 1990 "Thực hành và quản lý   nước"  [3].
Khi    lựa chọn độ ẩm tối đa đồng ruộng cần kiểm tra dự trữ không khí trong    đất bằng hiệu số của tổng thể tích khe rỗng trừ đi thể tích nước trong    độ ẩm tối đa đồng ruộng. Nếu dự trữ không khí trong tầng đất 0 - 50cm    bằng 10 - 20% của tổng thể tích khe rỗng là được vì vậy sẽ đủ không  khí,   nếu nhỏ hơn trị số 10 - 20% thì cần giảm mức tưới mỗi lần để  tránh   thiếu không khí cho đất, chuyển đổi đại lượng ra Wmax, m3/ha,  xem bảng   3.
4. Xác định độ ẩm thấp nhất (bmin; Wmin) cho cây - giới hạn dưới cho duy trì độ ẩm tầng rễ cây, chuyển đổi đơn vị ra Wmin, m3/ha, xem bảng 3.
Đại    lượng của giới hạn dưới này các nghiên cứu cây trồng cạn rau màu của    Viện KHTL Việt Nam trước đây đề nghị từ 60 - 70% độ ẩm đồng ruộng.
Với đặc điểm cây ăn quả có bộ rễ sâu hơn, cho nên chúng tôi đề nghị chọn
bmin = (55 - 70%) bđr, trung bình lấy bằng 2/3 bmax; hoặc chọn bmin bằng từ  (40 đến 50%) tổng độ rỗng.
5. Độ ẩm cây héo bheo    chọn theo loại đất và loại cây trồng, biết độ ẩm cây héo để kiểm tra    khi chọn độ ẩm giới hạn dưới phải lớn hơn độ ẩm cây héo từ 2 - 4%. Ví    dụ: Đất sét có  bđr = 22% và bhéo = 10.3%, ta chọn bmin1 = 55% bđr = 12.1%, và chọn  bmin2 = 2/3bđr = 14.6%, ta so sánh hiệu số (bmin - bhéo) > (2 - 4)%, thấy rằng khi chọn bmin =2/3bđr =14.60% là phù hợp an toàn nhất.
6.    Xác định các thông số mức tưới, độ ẩm đầu cuối thời đoạn và số lần    tưới, theo phương trình cân bằng nước, bằng cách lập bảng, công thức cân    bằng:
M = ETc - 10aPi - rW = ETc - 10aPi - ( Wđ - Wc) , m3/ha
M - mức tưới, m3/ha; ETc - lượng nước hao do bốc hơi nước (m3/ha); a - hệ số sử dụng nước mưa; Pi - lượng mưa; rW - chênh lệch độ ẩm đất ở đầu và cuối thời đoạn; Wđ - độ ẩm đất đầu thời đoạn; Wc - độ ẩm cuối thời đoạn.
-    Nguyên tắc cân bằng: Bảng cân bằng nước tính cho trường hợp diện tích    làm ẩm trên toàn diện tích (100%); Khi độ ẩm cuối thời đoạn tính toán   mà  thấp hơn độ ẩm Wmin thì tiến hành tưới, mức tưới đảm bảo độ ẩm đạt    Wmax. Bảng 4.
Điều chỉnh mức tưới, số lần tưới
Sau    khi có mức tưới vụ tiến hành điều chỉnh mức tưới mỗi lần và số lần   tưới  cho phù hợp, đảm bảo lưu lượng cung cấp phân phối đều trong toàn   vụ:
- Theo phương pháp tưới điều chỉnh mức tưới theo tỷ lệ diện tích làm ướt cho 1 đơn vị ha.
-    Khi tính toán cân bằng nước, kết quả cho giá trị mức tưới mỗi lần   không  giống nhau và khoảng cách các đợt tưới cũng khác nhau, không phù   hợp  cho sản xuất cần điều chỉnh lựa chọn mức tưới mỗi lần thống nhất  là  cần  thiết.
+ Mức tưới toàn vụ không vượt so với cân bằng nước ban đầu.
+ Mức tưới mỗi lần sẽ nhỏ hơn giá trị (Wmax - Wmin), nằm trong khoảng độ ẩm thích hợp giữa bmax và bmin. Biên độ dao động độ ẩm trong tầng đất không lớn, tạo nhiều điều kiện cho bộ rễ hoạt động mạnh hơn.
+ Trong tính toán, khi độ ẩm cuối thời đoạn đạt hoặc gần đạt độ ẩm đồng ruộng (bđr) thì dừng tưới.
+    Mức tưới mỗi lần tưới ổn định, giảm hơn so với trước, khoảng cách  tưới   sẽ đều  thuận lợi trong xây dựng và quản lý vận hành, tạo điều  kiện  ứng  dụng công nghệ tưới bằng đường ống, tưới kín.
Thí dụ tính toán:    Xác định mức tưới vụ, mức tưới lần, số lần tưới, khoảng cách tưới cho    vườn cầy ăn quả, với hệ số diện tích làm ẩm bằng 1ha, biết số liệu  đất   đai theo khảo sát, tài liệu khí tượng vùng dự án, thời vụ từ 1/2  đến   30/5.
 
Cụ thể như sau:
 
1. Tính lượng nước cần (ETc) theo các yếu tố khí hậu, tính toán lượng mưa hữu ích 10aPi 
Bảng 2. Lượng nước cần (ETc) và mưa (10aPi ) theo CROPWAT
    
 
     | 
      Tháng 
      | 
     
      Tháng   2 
      | 
     
      Tháng   3 
      | 
     
      Tháng   4 
      | 
     
      Tháng   5 
      | 
     
      Cộng 
      | 
 
 
     | 
      Tuần 
      | 
     
      I 
      | 
     
      II 
      | 
     
      III 
      | 
     
      I 
      | 
     
      II 
      | 
     
      III 
      | 
     
      I 
      | 
     
      II 
      | 
     
      III 
      | 
     
      I 
      | 
     
      II 
      | 
     
      III 
      | 
     
        
      | 
 
 
     | 
      ETc mm 
      | 
     
      22 
      | 
     
      25 
      | 
     
      28 
      | 
     
      31 
      | 
     
      34 
      | 
     
      36 
      | 
     
      38 
      | 
     
      42 
      | 
     
      41 
      | 
     
      38 
      | 
     
      35 
      | 
     
      35 
      | 
     
      404 
      | 
 
 
     | 
      ETc m3/ha 
      | 
     
      220 
      | 
     
      250 
      | 
     
      280 
      | 
     
      310 
      | 
     
      340 
      | 
     
      360 
      | 
     
      380 
      | 
     
      420 
      | 
     
      410 
      | 
     
      380 
      | 
     
      350 
      | 
     
      350 
      | 
     
      4040 
      | 
 
 
     | 
      Mưa hữu ích 10aP, m3/ha 
      | 
     
      - 
      | 
     
      5 
      | 
     
      - 
      | 
     
      10 
      | 
     
      20 
      | 
     
      50 
      | 
     
      70 
      | 
     
      75 
      | 
     
      80 
      | 
     
      120 
      | 
     
      150 
      | 
     
      180 
      | 
     
      760 
      | 
 
    
 
2. Xác định theo tài liệu khảo sát đất đai độ ẩm đồng ruộng (Wmax) và độ ẩm tối thiểu (Wmin), bảng 3: 
Bảng 3. Bảng tính độ ẩm đồng ruộng (Wmax) và độ ẩm tối thiểu (Wmin)
    
 
     | 
      Lớp   đất (cm) 
      | 
     
      Độ   dày tầng đất (cm) 
      | 
     
      Trọng   lượng đất khô, 
     g/cm3 
      | 
     
      Độ   ẩm đồng ruộng = % trọng lượng đất khô(bđr) 
      | 
     
      Lượng   nước tại độ ẩm đồng ruộng (Wmax), m3/ha 
      | 
     
      Lượng   nước tại độ ẩm giới hạn nhỏ nhất (Wmin), m3/ha 
      | 
 
 
     | 
      0   - 20 
      | 
     
      20 
      | 
     
      1.1 
      | 
     
      35 
      | 
     
      770 
      | 
     
      513 
      | 
 
 
     | 
      20   - 40 
      | 
     
      20 
      | 
     
      1.3 
      | 
     
      30 
      | 
     
      780 
      | 
     
      520 
      | 
 
 
     | 
      Tầng   0 - 40 
      | 
     
        
      | 
     
        
      | 
     
        
      | 
     
      1550 
      | 
     
      1033 
      | 
 
 
     | 
      40   - 50 
      | 
     
      10 
      | 
     
      1.5 
      | 
     
      25 
      | 
     
      375 
      | 
     
      250 
      | 
 
 
     | 
      Cộng   tầng  
      0 - 50 
      | 
     
        
      | 
     
        
      | 
     
        
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
 
    
 
3. Tính toán cân bằng nước, chia làm hai đối tượng: Vườn cho cây trồng 01 năm hoặc cây non và vườn cây trưởng thành hàng năm cho sản phẩm.
a. Cân bằng nước cho cây trồng 01 hoặc cây non
Bảng 4. Bảng cân bằng nước cho vườn cây ăn quả trồng 01 năm hoặc cây non
    
 
     | 
      Ngày 
      | 
     
      Tầng   đất (cm) 
      | 
     
      Độ   ẩm đồng ruộng, Wmax (m3/ha) 
      | 
     
      Độ   ẩm giới hạn nhỏ nhất,  Wmin (m3/ha) 
      | 
     
      Độ   ẩm đầu thời kỳ tính toán, Wđ 
      | 
     
      Lượng   nước hao, ETc m3/ha 
      | 
     
      Độ   ẩm bổ sung do tăng  độ sâu, m3/ha 
      | 
     
      Mưa   hữu ích, 10aP m3/ha  
      | 
     
      Tưới   m3/ha 
      | 
     
      Độ   ẩm cuối thời đoạn ,Wc m3/ha 
      | 
 
 
     | 
      1/2   -  0/2 
      | 
     
      0   - 20 
      | 
     
      770 
      | 
     
      513 
      | 
     
      513 
      | 
     
      220 
      | 
     
      - 
      | 
     
      - 
      | 
     
      477 
      | 
     
      550 
      | 
 
 
     | 
      11   - 20/2 
      | 
     
      0   - 20 
      | 
     
      770 
      | 
     
      513 
      | 
     
      770 
      | 
     
      250 
      | 
     
      - 
      | 
     
      5 
      | 
     
        
      | 
     
      770 
      | 
 
 
     | 
      21   - 28/2 
      | 
     
      0   - 20 
      | 
     
      770 
      | 
     
      513 
      | 
     
      525 
      | 
     
      280 
      | 
     
      - 
      | 
     
      - 
      | 
     
      525 
      | 
     
      770 
      | 
 
 
     | 
      1/3   - 10/3 
      | 
     
      0   - 20 
      | 
     
      770 
      | 
     
      513 
      | 
     
      770 
      | 
     
      310 
      | 
     
      - 
      | 
     
      10 
      | 
     
      300 
      | 
     
      770 
      | 
 
 
     | 
      11   - 20/3 
      | 
     
      0   - 40 
      | 
     
      1550 
      | 
     
      1033 
      | 
     
      770 
      | 
     
      340 
      | 
     
      780 
      | 
     
      20 
      | 
     
      - 
      | 
     
      1270 
      | 
 
 
     | 
      21   - 31/3 
      | 
     
      0   - 40 
      | 
     
      1550    
      | 
     
      1033 
      | 
     
      1270 
      | 
     
      360 
      | 
     
      - 
      | 
     
      50 
      | 
     
      590 
      | 
     
      1550 
      | 
 
 
     | 
      1/4   - 10/4 
      | 
     
      0   - 40 
      | 
     
      1550 
      | 
     
      1033 
      | 
     
      1550 
      | 
     
      380 
      | 
     
      - 
      | 
     
      70 
      | 
     
      - 
      | 
     
      1240 
      | 
 
 
     | 
      11/4 - 20/4 
      | 
     
      0   - 40 
      | 
     
      1550 
      | 
     
      1033 
      | 
     
      1240 
      | 
     
      420 
      | 
     
      - 
      | 
     
      80 
      | 
     
      650 
      | 
     
      1550 
      | 
 
 
     | 
      21   -  30/4 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1550 
      | 
     
      410 
      | 
     
      375 
      | 
     
      75 
      | 
     
      - 
      | 
     
      1590 
      | 
 
 
     | 
      1/5   - 10/5 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1950 
      | 
     
      380 
      | 
     
      - 
      | 
     
      120 
      | 
     
      - 
      | 
     
      1330 
      | 
 
 
     | 
      11   - 20/5 
      | 
     
      0   - 50  
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1330 
      | 
     
      350 
      | 
     
      - 
      | 
     
      150 
      | 
     
      795 
      | 
     
      1925 
      | 
 
 
     | 
      21   - 31/5 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      350 
      | 
     
      -    
      | 
     
      180 
      | 
     
      - 
      | 
     
      1755 
      | 
 
 
     | 
      120   ngày 
      | 
     
        
      | 
     
        
      | 
     
        
      | 
     
        
      | 
     
      4040 
      | 
     
      1155 
      | 
     
      760 
      | 
     
      3337 
      | 
     
        
      | 
 
    
 
Kết quả từ bảng 4 cân bằng nước cho thấy:
- Mức tưới vụ: 3337 m3/ha. Số lần tưới 6 lần, mức tưới mỗi lần từ 300 – 795 m3.
- Khoảng cách tưới từ 10 - 30 ngày.
Những kết quả mức tưới lần và khoảng cách tưới dao động lớn, không phù hợp, tiến hành điều chỉnh.
Nhận xét: Độ ẩm cuối thời kỳ Wc lớn hơn Wmin, ta chọn mức tưới mỗi lần 300 m3 để tính toán.
Kết quả ở bảng 5: Mức tưới vụ 3000 m3/ha; Số lần tưới 10 lần; Mức tưới mỗi lần từ 300 m3; Khoảng cách tưới 10 ngày.
Như vậy chúng ta thấy rằng độ ẩm của cây trồng (cuối các thời đoạn đều nằm trong cao hơn bmin,    và sau khi tưới độ ẩm ban đầu đạt từ 80 đến 90% độ ẩm đồng ruộng, đáp    ứng rất tốt với độ ẩm thích hợp cho cây trồng cho hiệu quả cao.
b. Cân bằng nước đối với vườn cây ăn quả trưởng thành hàng năm cho sản phẩm
Kết quả ở bảng 6: Mức tưới vụ 3827 m3/ha; Số lần tưới 5 lần; Mức tưới mỗi lần từ 642 - 995 m3; Khoảng cách tưới 10-30 ngày. Những kết quả mức tưới lần và khoảng cách tưới dao động lớn, không phù hợp, tiến hành điều chỉnh.
Bảng 5. Bảng cân bằng nước điều chỉnh đối với vườn cây ăn quả non hoặc cây 01 năm
 
    
 
     | 
      Ngày 
      | 
     
      Tầng   đất (cm) 
      | 
     
      Độ   ẩm đồng ruộng, Wmax (m3/ha) 
      | 
     
      Độ   ẩm giới hạn nhỏ nhất  Wmin (m3/ha) 
      | 
     
      Độ   ẩm đầu thời kỳ tính toán Wđ 
      | 
     
      Lượng   nước hao, ETc m3/ha 
      | 
     
      Độ   ẩm bổ sung do tăng  độ sâu m3/ha 
      | 
     
      Mưa   hữu ích, 10aP m3/ha  
      | 
     
      Tưới   m3/ha 
      | 
     
      Độ   ẩm cuối thời đoạn ,Wc m3/ha 
      | 
 
 
     | 
      1/2   -  10/2 
      | 
     
      0   - 20 
      | 
     
      770 
      | 
     
      513 
      | 
     
      513 
      | 
     
      220 
      | 
     
      - 
      | 
     
      - 
      | 
     
      350 
      | 
     
      593 
      | 
 
 
     | 
      11   - 20/2 
      | 
     
      0   - 20 
      | 
     
      770 
      | 
     
      513 
      | 
     
      593 
      | 
     
      250 
      | 
     
      - 
      | 
     
      5 
      | 
     
      300 
      | 
     
      648 
      | 
 
 
     | 
      21   - 28/2 
      | 
     
      0   - 20 
      | 
     
      770 
      | 
     
      513 
      | 
     
      648 
      | 
     
      280 
      | 
     
      - 
      | 
     
      - 
      | 
     
      300 
      | 
     
      668 
      | 
 
 
     | 
      1/3   - 10/3 
      | 
     
      0   - 20 
      | 
     
      770 
      | 
     
      513 
      | 
     
      668 
      | 
     
      310 
      | 
     
      - 
      | 
     
      10 
      | 
     
      300 
      | 
     
      668 
      | 
 
 
     | 
      11   - 20/3 
      | 
     
      0   - 40 
      | 
     
      1550 
      | 
     
      1033 
      | 
     
      668 
      | 
     
      340 
      | 
     
      780 
      | 
     
      20 
      | 
     
      300 
      | 
     
      1428 
      | 
 
 
     | 
      21   - 31/3 
      | 
     
      0   - 40 
      | 
     
      1550    
      | 
     
      1033 
      | 
     
      1428 
      | 
     
      360 
      | 
     
      - 
      | 
     
      50 
      | 
     
      300 
      | 
     
      1418 
      | 
 
 
     | 
      1/4   - 10/4 
      | 
     
      0   - 40 
      | 
     
      1550 
      | 
     
      1033 
      | 
     
      1418 
      | 
     
      380 
      | 
     
      - 
      | 
     
      70 
      | 
     
      300 
      | 
     
      1408 
      | 
 
 
     | 
      11/4 - 20/4 
      | 
     
      0   - 40 
      | 
     
      1550 
      | 
     
      1033 
      | 
     
      1408 
      | 
     
      420 
      | 
     
      - 
      | 
     
      80 
      | 
     
      300 
      | 
     
      1368 
      | 
 
 
     | 
      21   -  30/4 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1368 
      | 
     
      410 
      | 
     
      375 
      | 
     
      75 
      | 
     
      300 
      | 
     
      1708 
      | 
 
 
     | 
      1/5   - 10/5 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1708 
      | 
     
      380 
      | 
     
      - 
      | 
     
      120 
      | 
     
      300 
      | 
     
      1748 
      | 
 
 
     | 
      11   - 20/5 
      | 
     
      0   - 50  
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1748 
      | 
     
      350 
      | 
     
      - 
      | 
     
      150 
      | 
     
        
      | 
     
      1548 
      | 
 
 
     | 
      21   - 31/5 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1548 
      | 
     
      350 
      | 
     
      -    
      | 
     
      180 
      | 
     
        
      | 
     
      1378 
      | 
 
 
     | 
      120   ngày 
      | 
     
        
      | 
     
        
      | 
     
        
      | 
     
        
      | 
     
      4040 
      | 
     
      1155 
      | 
     
      760 
      | 
     
      3000 
      | 
     
        
      | 
 
    
 
 Bảng 6. Cân bằng nước đối với vườn cây trưởng thành hàng năm cho sản phẩm
    
 
     | 
      Ngày 
      | 
     
      Tầng   đất (cm) 
      | 
     
      Độ   ẩm đồng ruộng Wmax (m3/ha) 
      | 
     
      Độ   ẩm giới hạn nhỏ nhất  Wmin (m3/ha) 
      | 
     
      Độ   ẩm đầu thời kỳ tính toán Wđ 
      | 
     
      Lượng   nước hao ETc m3/ha 
      | 
     
      Độ   ẩm bổ sung do tăng  độ sâu m3/ha 
      | 
     
      Mưa   hữu ích 10aP m3/ha 
      | 
     
      Tưới   m3/ha 
      | 
     
      Độ   ẩm cuối thời đoạn Wc m3/ha 
      | 
 
 
     | 
      1/2   -  10/2 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      220 
      | 
     
      - 
      | 
     
      - 
      | 
     
      642 
      | 
     
      1705 
      | 
 
 
     | 
      11   - 20/2 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1705 
      | 
     
      250 
      | 
     
      - 
      | 
     
      5 
      | 
     
      - 
      | 
     
      1460 
      | 
 
 
     | 
      21   - 28/2 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1460 
      | 
     
      280 
      | 
     
      - 
      | 
     
      - 
      | 
     
      745 
      | 
     
      1925 
      | 
 
 
     | 
      1/3   - 10/3 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      310 
      | 
     
      - 
      | 
     
      10 
      | 
     
        
      | 
     
      1625 
      | 
 
 
     | 
      11   - 20/3 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1625 
      | 
     
      340 
      | 
     
      - 
      | 
     
      20 
      | 
     
        
      | 
     
      1305 
      | 
 
 
     | 
      21   - 31/3 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1305 
      | 
     
      360 
      | 
     
      - 
      | 
     
      50 
      | 
     
      995 
      | 
     
      1925 
      | 
 
 
     | 
      1/4   - 10/4 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      380 
      | 
     
      - 
      | 
     
      70 
      | 
     
        
      | 
     
      1615 
      | 
 
 
     | 
      11/4   - 20/4 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1625 
      | 
     
      420 
      | 
     
      - 
      | 
     
      80 
      | 
     
      650 
      | 
     
      1925 
      | 
 
 
     | 
      21   -  30/4 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      410 
      | 
     
      - 
      | 
     
      75 
      | 
     
        
      | 
     
      1590 
      | 
 
 
     | 
      1/5   - 10/5 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1590 
      | 
     
      380 
      | 
     
      - 
      | 
     
      120 
      | 
     
        
      | 
     
      1330 
      | 
 
 
     | 
      11   - 20/5 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1330 
      | 
     
      350 
      | 
     
      - 
      | 
     
      150 
      | 
     
      795 
      | 
     
      1925 
      | 
 
 
     | 
      21   - 31/5 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      350 
      | 
     
      - 
      | 
     
      180 
      | 
     
        
      | 
     
      1755 
      | 
 
 
     | 
        
      | 
     
        
      | 
     
        
      | 
     
        
      | 
     
        
      | 
     
      4040 
      | 
     
        
      | 
     
      760 
      | 
     
      3827 
      | 
     
        
      | 
 
    
 
 
Kết quả điều chỉnh ở bảng 7: Mức tưới vụ 3500 m3/ha; Số lần tưới 10 lần; Mức tưới mỗi lần từ 350 m3; Khoảng  cách tưới 10 ngày.
Bảng 7. Bảng cân bằng nước điều chỉnh đối với vườn cây ăn quả trưởng thành
 
    
 
     | 
      Ngày 
      | 
     
      Tầng   đất (cm) 
      | 
     
      Độ   ẩm đồng ruộng Wmax (m3/ha) 
      | 
     
      Độ   ẩm giới hạn nhỏ nhất  Wmin (m3/ha) 
      | 
     
      Độ   ẩm đầu thời kỳ tính toán Wđ 
      | 
     
      Lượng   nước hao ETc m3/ha 
      | 
     
      Độ   ẩm bổ sung do tăng  độ sâu m3/ha 
      | 
     
      Mưa   hữu ích 10aP m3/ha 
      | 
     
      Tưới   m3/ha 
      | 
     
      Độ   ẩm cuối thời đoạn Wc m3/ha 
      | 
 
 
     | 
      1/2   -  10/2 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      220 
      | 
     
      - 
      | 
     
      - 
      | 
     
      350 
      | 
     
      1413 
      | 
 
 
     | 
      11   - 20/2 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1705 
      | 
     
      250 
      | 
     
      - 
      | 
     
      5 
      | 
     
      350 
      | 
     
      1518 
      | 
 
 
     | 
      21   - 28/2 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1460 
      | 
     
      280 
      | 
     
      - 
      | 
     
      - 
      | 
     
      350 
      | 
     
      1588 
      | 
 
 
     | 
      1/3   - 10/3 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      310 
      | 
     
      - 
      | 
     
      10 
      | 
     
      350 
      | 
     
      1638 
      | 
 
 
     | 
      11   - 20/3 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1625 
      | 
     
      340 
      | 
     
      - 
      | 
     
      20 
      | 
     
      350 
      | 
     
      1668 
      | 
 
 
     | 
      21   - 31/3 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1305 
      | 
     
      360 
      | 
     
      - 
      | 
     
      50 
      | 
     
      350 
      | 
     
      1708 
      | 
 
 
     | 
      1/4   - 10/4 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      380 
      | 
     
      - 
      | 
     
      70 
      | 
     
      350 
      | 
     
      1748 
      | 
 
 
     | 
      11/4   - 20/4 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1625 
      | 
     
      420 
      | 
     
      - 
      | 
     
      80 
      | 
     
      350 
      | 
     
      1758 
      | 
 
 
     | 
      21   -  30/4 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      410 
      | 
     
      - 
      | 
     
      75 
      | 
     
      350 
      | 
     
      1773 
      | 
 
 
     | 
      1/5   - 10/5 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1590 
      | 
     
      380 
      | 
     
      - 
      | 
     
      120 
      | 
     
      350 
      | 
     
      1863 
      | 
 
 
     | 
      11   - 20/5 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1330 
      | 
     
      350 
      | 
     
      - 
      | 
     
      150 
      | 
     
        
      | 
     
      1663 
      | 
 
 
     | 
      21   - 31/5 
      | 
     
      0   - 50 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      1283 
      | 
     
      1925 
      | 
     
      350 
      | 
     
      - 
      | 
     
      180 
      | 
     
        
      | 
     
      1493 
      | 
 
 
     | 
        
      | 
     
        
      | 
     
        
      | 
     
        
      | 
     
        
      | 
     
      4040 
      | 
     
        
      | 
     
      760 
      | 
     
      3500 
      | 
     
        
      | 
 
    
Tóm lại 
Phương   pháp điều chỉnh kết quả tính toán chế độ tưới cho cây ăn quả được sử   dụng làm cơ sở tính toán đúng đắn chế độ tưới cây trồng ăn quả cây công   nghiệp có quả và lựa chọn phương pháp tưới phù hợp cho vùng dự án, đồng   thời cũng phục vụ cho công tác tư vấn quy hoạch, quản lý tưới tiêu,  các  hệ thống tưới cây ăn quả trong phạm vi cả nước.