Giải pháp cho các trang trại lớn
Hệ thống vắt sữa tập trung
Chi tiết về hệ thống vắt sữa tự động va tính năng kỹ thuật của từng bộ phận:
Dàn khung dạng song song:
- 1 Bộ khung 2x24 dạng song song là loại hệ thống vắt sữa công suất cao
gồm cổng ra cùng lúc, cổng vào dạng đẩy.
- 1 Máy nén với mô-tơ công suất 7.5kW và bình khí nén dung tích 300L
Điểm vắt sữa & bộ rửa cụm vắt sữa:
- 16 cụm vắt sữa loại TF360 gồm vỏ ống chụp vú bằng thép không rỉ, chén
góp bằng thép không rỉ/ nhựa tổng hợp dung tích 360cc, ống chụp vú,
ống dẫn sữa và ống dẫn nhịp.
- 16 bộ rửa chụp vắt dạng nến
Hệ thống điều khiển tự động:
1 bộ điều khiển trung tâm MPC610
12 bộ điều khiển tại điểm vắt MPC510
Nhân viên vận hành có thể sử dụng MPC610 hoặc MPC510 để thực hiện tất cả các công việc liên quan đến vắt sữa. Cả hai loại bộ điều khiển đều kiểm soát được việc tách cụm vắt sữa và bộ đo sản lượng sữa. Bộ điều khiển hiển thị mã số từng con bò, sản lượng và các lưu ý khác. Việc chọn lọc bò thực hiện được trên cả 2 bộ điều khiển. Bộ điều khiển MPC610 cho phép thực hiện thêm các thao tác như lập bảng chú dẫn và điều khiển cổng đóng/mở. Thông thường MPC610 được bố trí điều khiển đóng/mở cổng, MPC510 dùng để điều khiển điểm vắt sữa.
Chức năng chính:
o Mở chân không
o Thời gian cho phản xạ tiết sữa
o Giai đoạn chuẩn bị kết thúc
o Tắt chân không
o Vét sữa
o Giới hạn thời gian tháo chụp vắt
o Ngưng nhịp chân không
o Cảnh báo khi sản lượng thấp
o Chức năng phân loại bò
Chức năng hỗ trợ:
o Vắt sữa theo sản lượng
o Điều khiển từ xa và nút nhấn bằng tay
o Cho ăn trong khi vắt
o Vận hành cổng bò ra/vào
Tự động tách cụm vắt sữa:
16 bộ tách cụm vắt tự động được kết nối và điều khiển bởi hệ thống Alpro.
Các tham số như giới hạn lưu lượng sữa thấp, thời gian tháo chụp vắt và
thời gian vét sữa có thể lập trình trong hệ thống Alpro.
Bộ tạo nhịp bằng điện EP100B:
- 16 bộ tạo nhịp bằng điện kiểm soát bởi bộ xử lý Alpro, kết nối với bộ điều khiển tại điểm vắt MP510 và MP610.
Bộ đo sản lượng sữa bằng điện
- 16 bộ đo sản lượng sữa bằng điện loại MM25. MM15 là thiết bị được chứng nhận của ICAR dùng để đo sản lượng sữa.
Bình nhận sữa trung chuyển gồm bơm sữa và bộ lọc:
- 1 bình nhận sữa trung chuyển SR100 bằng thép không rỉ, dung tích 100L và bình ngăn tràn sữa. Bơm sữa FMP110, mô-tơ điện 3 pha, 220/380V, 50 Hz.
- 1 Bộ lọc sữa bằng thép không rỉ gồm giá đỡ và bích gắn lên tường
Hệ thống hút chân không:
- 1 Bơm chân không loại DVP-F2000
Công suất 2000L/phút ở mức 50kPa (vị trí tương đương mực nước biển)
Bộ biến tần bằng cách thay đổi tốc độ quay:
- 1 bộ biến tần VSD HUB để điều khiển tốc độ bơm chân không DVP2000.
VFDC tạm dịch là bộ tự điều chỉnh tần số. Hoạt động cơ bản của VFDC
là tự biến đổi tốc độ theo yêu cầu để duy trì giá trị đã cài đặt sẵn ở bất kỳ
thời điểm hoạt động nào. Các đặc điểm phụ khác của VFDC là tự động
kiểm soát các tham số và tự động đóng/ cắt động cơ.
Hệ thống rửa tự động:
- 1 hệ thống rửa Hygenius C200 được lập trình hoàn toàn tự động gồm các
chức năng sau:
- Bộ xử lý với chức năng nhớ thời gian
- Lập trình thời gian khởi động
- 10 chương trình đã cài đặt sẵn
- Mỗi chương có 30 chế độ
- Tự điều chỉnh mực nước
- Đã cài đặt thời gian rửa
- Cài đặt cảnh báo khi nhiệt độ nước đầu ra quá thấp
- Cài đặt chế độ sục rửa
- Bồn nước rửa 500L
Đường ống dẫn sữa và đường ống rửa:
- 1 Hệ thống đường ống dẫn sữa ø101mm bằng thép không rỉ bao gồm các
khớp nối và giá đỡ
- 1 Hệ thống đường ống rửa ø52mm bằng thép không rỉ bao gồm các khớp
nối và giá đỡ
Đường ống dẫn nhịp chân không:
- 1 Hệ thống đường ống nhựa PVC ø110/75mm bao gồm các khớp nối, giá
đỡ, bích gắn lên tường, đồng hồ đo chân không và van xả.
Đường ống dẫn sữa (từ bình nhận sữa trung chuyển đến bồn lạnh):
- 1 bộ đường ống ø40mm dẫn sữa từ bình nhận sữa trung chuyển đến bồn lạnh với chiều dài tối đa là 12m. Bình đun nước nóng, phụ tùng lắp đặt và các sản phẩm phục vụ hoạt động trang trại
- 1 Bình đun nước nóng bằng thép không rỉ dung tích 300L
- 1 Bơm sữa FMP110 (bơm dự phòng)
- 1 Dung dịch rửa máy Super (kiềm) 200L
- 1 Dung dịch rửa máy Cidmax (a-xít) 200L
- 1 Bộ ống chụp vú cao su cho các điểm vắt sữa
- 1 Bộ chổi
- 6 Đầu phun nước rửa vú được lắp đặt vào dàn vắt sữa
- 1 hộp giấy lọc sữa 200 tờ
- Vị trí 5: Bồn làm lạnh và trữ sữa – dung tích 8000L – loại DXCC-S
- 2 bồn làm lạnh với chỉ tiêu kỹ thuật như sau:
- Loại : DXCC
- Kích cỡ : 8000L
- Hệ thống rửa : TC10 – hệ thống rửa tự động CIP
- Máy nén lạnh : 2x6.7hp, 3x400V
- Chỉ tiêu : 3BII
- Vỏ ngoài : thép không rỉ dạng thô