Chế độ chính sách ngành sữa
Thủ tục hành chính: Thủ tục xuất nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Quyết định số 71/2005/QĐ-BNN ngày 10/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chăn nuôi;
Nghị định số 15/NĐ-CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ về việc quản lý thức ăn chăn nuôi;
Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài”;
Thông tư số 32/2006/TT-BNN ngày 08/5/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn việc thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài”;
Quyết định số 351QĐ/BNN-VP ngày 21/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thực hiện thí điểm giải quyết công việc theo mô hình “một cửa” tại các Cục Nông nghiệp (nay là Cục Chăn nuôi), Thú y và Bảo vệ thực vật.
II. NƠI TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ CHUYÊN VIÊN THỤ LÝ HỒ SƠ
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận “một cửa”, Phòng Hành chính Tổng hợp, Cục Chăn nuôi - Nhà A6, Số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội. ĐT: 04.7345443.
2. Chuyên viên thụ lý hồ sơ: Quách Tố Nga, ĐT: 04.7345443,
DĐ: 0912725581.
III. YÊU CẦU VỀ HỒ SƠ
1. Đơn xin nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (sau đây gọi tắt là sản phẩm) để phân tích, khảo nghiệm (mẫu đơn số 4);
2. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of free sale) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp;
3. Thành phần, chất lượng, công dụng, hướng dẫn sử dụng, nhãn của sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp;
4. Phiếu kết quả kiểm nghiệm thành phần chất lượng chủ yếu và các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thức ăn chăn nuôi của nhà sản xuất có giấy chứng nhận thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc của cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền của nước xuất xứ;
5. Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (của nhà đăng ký nhập khẩu - chỉ trình lần đầu).
6. Đề cương khảo nghiệm đối với sản phẩm là thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh (có mẫu đính kèm);
Hồ sơ là bản gốc hoặc bản sao công chứng kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có đóng dấu treo của nhà đăng ký nhập khẩu. Nếu bản gốc không phải là tiếng Anh thì bản dịch ra tiếng Việt phải có công chứng.
IV. THỜI GIAN TIẾP NHẬN VÀ THỜI GIAN XỬ LÝ HỒ SƠ
1. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời gian xử lý hồ sơ và trả kết quả: trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
V. CÁC KHOẢN LỆ PHÍ: Không
CỤC TRƯỞNG CỤC CHĂN NUÔI
Nguyễn Đăng Vang